Bảo Hành: 0918.001.388
Sales: 0906.387.998
Loại sản phẩm | Bếp từ |
Nhãn hiệu | Canzy |
Model | CZ – BMIX63T |
Điện áp | 220-240V, 50/60Hz |
Mặt kính | Mặt kính Eurokera France, Linh kiện mâm hồng ngoại EGO Germany Chống trầy xước, chịu lực, chịu nhiệt cao |
Phím điều khiển | Điều khiển cảm ứng kiểu trượt Slide |
Khu vực ra nhiệt | 3 từ |
Công suất | Công suất bếp từ phải: 2300W, Booster: 3000W Công suất bếp từ trái to: 2300W, Booster: 3000W Công suất bếp từ trái nhỏ: 1500W |
Công nghệ | Inverter tiết kiệm 30% điện năng |
Tính năng | + Chức năng Booster (Chức năng nấu nhanh ) bên từ + Hẹn giờ tắt bếp + Khóa trẻ em – Child lock + Tự động tắt bếp khi không có nồi ( trên bếp từ) – Pot detection + Cảnh báo dư nhiệt vùng nấu – Residual heat + Tính năng chống tràn – Overflow device + Hệ thống bảo vệ an toàn quá nhiệt, quá áp |
Cấp độ điều chỉnh | Từ 1-9 cấp độ |
Kích thước mặt kính | 580x510mm |
Kích thước khoét đá | 560x490mm |
☛ Máy lọc nước 3M của Mỹ - Made in USA
☛ Đèn Led trang trí tủ bếp, tủ áo
☛ Các dòng máy hút khói âm tủ uy tín
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
(BẾP TỪ CZ-BMIX63T)
1.THÔNG TIN CHUNG
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng để đảm bảo an toàn trong quá trình lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng bếp. Lưu sách hướng dẫn sử dụng cho các lần sử dụng kế tiếp. Tất cả việc vận hành (liên quan tới kết nối đấu điện) cần được thực hiện bởi các kĩ thuật viên.
2.1. CHỨC NĂNG
Chức năng cơ bản của hệ thống điện từ là truyền nhiệt trực tiếp từ bộ chuyển đổi sóng từ đến nồi nấu.
2.2. LỢI ÍCH
Việc sử dụng nồi phù hợp với bếp điện từ rất quan trọng. Kiểm tra và đảm bảo nồi đang sử dụng phù hợp với bếp.
Nồi phải được làm từ nguyên liệu chứa sắt. Người dùng có thể dùng nam châm thông thường để kiểm tra. Nếu thanh nam châm đó hút vào nồi thì nồi đó được sử dụng với bếp từ.
Nồi phù hợp với bếp từ thường làm từ các chất liệu sau đây:
Để đạt hiệu quả tối đa khi sử dụng bếp điện từ:
Bếp điện từ cần tránh xa tầm với của trẻ em hoặc những người đang được giám sát đặc biệt.
Vì lí do an toàn, tránh để những vật có từ tính gần khu vực gần vùng nấu.
Người đang sử dụng máy điều hòa nhịp tim phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng bếp điện từ.
Tránh để các vật thể bằng kim loại như dao , dĩa, thìa hoặc nắp vung trên vùng nấu để tránh bị truyền nhiệt .
LƯU Ý
Việc lắp đặt này để chỉ dẫn cách lắp đặt, điều chỉnh và bảo dưỡng phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật.
Để đảm bảo chức năng của bếp được vận hành đúng, phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Việc không tuân thủ thực hiện các cảnh báo nêu trên có thể dẫn đến việc sản phẩm vận hành không đúng chức năng .
Vị trí lắp đặt để âm của bếp theo như hình hướng dẫn (Fig.1). Đặt băng keo định vị quanh đường viền bao ngoài bếp( Fig.4) (Kích thước cắt băng keo xem hình (Fig.1). Định vị bếp bằng 4 ke vít , lưu ý về độ dày bề mặt bếp với vị trí định vị như trong hình (Fig.2). Trong trường hợp bề mặt bếp bị kênh sau khi lắp, sử dụng 1 miếng kê phẳng lót dưới bếp với khoảng cách như hình ( Fig.3). Nếu lò nướng được lắp đặt dưới bếp, miếng lót phẳng là không cần thiết.
Khoảng cách giữa bếp và nội thất nhà bếp/ thiết bị treo tường phải được đảm bảo thông gió đầy đủ (Fig.3). Không làm tắc lỗ thông hơi phía trước nhằm giúp bếp hoạt động ổn định.
Trước khi nối điện cần kiểm tra:
Nếu sản phẩm không có dây và ổ cắm đi kèm, sử dụng dây và ổ cắm làm bằng chất liệu phù hợp với giá trị ghi trên tem kĩ thuật và nhiệt độ hoạt động.
Trong trường hợp kết nối trực tiếp với mạch điện cần lắp đặt thêm công tắc 2 cực, khoảng cách tối thiểu của công tắc là 3mm(dây tiếp đất màu xanh hoặc vàng không được nối với công tắc này).
Lưu ý: Công tắc cần lắp đặt tại vị trí dễ dàng sử dụng.
9.1. BẢO DƯỠNG
Để cọ rửa những vết bẩn từ thức ăn, dầu ăn bám trên bề mặt bếp, cần sử dụng chất liệu phù hợp như vải mềm/ giấy thấm nước để lau sạch vùng nấu sau đó dùng vải sạch để thấm khô.
Sử dụng nạo để loại bỏ những mẩu nhôm/ nhựa, đường hoặc thức ăn chứa lượng đường cao nóng chảy trên bề mặt vùng nấu sẽ giúp tránh khỏi các hư hại của bề mặt vùng nấu.
Không sử dụng các vật sắc nhọn, bùi nhùi hoặc hóa chất để tẩy rửa bề mặt bếp.
Cảnh báo: Không sử dụng hơi nước để làm sạch bề mặt vùng nấu
9.2. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
(Fig.9). Bảng điều khiển
BẬT BẾP
Khi bắt đầu hoạt động, bếp ở chế độ an toàn. Khóa bảng điều khiển được mở, khóa an toàn B sáng. Để sử dụng bếp, khóa an toàn phải được tắt bằng cách nhấn phím B đến khi đèn tắt. Nhấn phím A để bật bếp. Các màn hình hiển thị G sáng bên các vùng nấu và ở chế độ chờ .
Chế độ chờ là 10 giây. Sau 10 giây, bếp sẽ tự động tắt nếu không chọn vùng nấu.
BẬT VÙNG NẤU
Nhấn phím C để vùng nấu về mức công suất 1 (công suất tối thiểu) hoặc nhấn phím D về công suất 9 (công suất tối đa).
Điều chỉnh mức công suất bằng cách sử dụng phím C hoặc D. Mỗi vùng nấu sẽ hoạt động ở 9 mức công suất và sẽ nhấp nháy trên màn hình hiển thị G từ số 1 đến số 9 tương ứng với mức công suất lựa chọn.
DƯ NHIỆT VÙNG NẤU
Trong trường hợp nhiệt độ vùng nấu lớn hơn 50°C sau khi tắt bếp. Màn hình sẽ hiển thị
(dư nhiệt). Hiển thị H sẽ mất trong trường hợp không còn rủi ro cháy nổ.
PHÁT HIỆN NỒI
Nếu biểu tượnghiển thị trên khu vực nấu nướng, cho thấy:
HẸN GIỜ
Lưu ý: Với model này, việc cài đặt hẹn giờ chỉ thực hiện cho 1 vùng nấu.
Chức năng này cho phép cài đăt hẹn giờ tự ngắt từ 1 đến 99 phút.
Nhấn phím A để bật bếp, nhấn phím C vùng hẹn giờ [TIMER] để bật chế độ hẹn giờ đến khi vùng hẹn giờ hiển thị [00]. Nhấn phím C hoặc D của vùng nấu muốn cái đặt hẹn giờ để cài đặt mức công suất nấu. Tiếp tục nhấn phím C hoặc D trên vùng [TIMER] để cài đặt thời gian hẹn giờ cho vùng nấu đó. Thời gian cài đặt hiển thị trên vùng E.
Sau vài giây, bếp sẽ báo hiệu bằng tiếng bíp xác nhận cài đặt đã được hoàn tất. Khi hết thời gian được cài đặt, bếp kêu bíp và vùng nấu đó tự động tắt. Có thể chạm vào bất kì phím nào để ngừng tín hiệu âm thanh đó.
Để hủy cài đặt hẹn giờ, nhấn tổ hợp phím C và D trên vùng hẹn giờ.
KHÓA BẢNG ĐIỀU KHIỂN
Bếp có chức năng khóa bảng điều khiển để tránh việc sửa đổi cài đặt ngoài ý muốn ( trẻ em, vệ sinh bếp..).
Nhấn phím B, bảng điều khiển sẽ bị khóa và đèn cảnh báo sẽ hiển thị.
Để mở khóa bảng điều khiển và thay đổi cài đặt, nhấn phím B. Tuy nhiên, có thể tắt bếp khi bảng điều khiển bị khóa. Trong trường hợp này, để sử dụng bếp, khóa bảng điều khiển cần được mở trước khi bật bếp.Sau khi bật bếp, chế độ cài đặt trước đó bị hủy, người dùng phải cài đặt lại bếp.
TẮT CHẾ ĐỘ NẤU
Để tắt chế độ nấu, nhấn đồng thời tổ hợp phím C và D của vùng nấu đó. Hoặc nhấn phím D để công suất nấu về mức 0.
TẮT BẾP
Để tắt toàn bếp, nhấn phím A.
CHẾ ĐỘ AN TOÀN
Bếp được cài đặt chế độ an toàn tự động tắt bếp khi hoạt động trong 1 khoảng thời gian nhất định tùy theo từng vùng nấu.
CÔNG SUẤT NẤU | THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG ( giờ) |
1-2 | 6 |
3-4 | 5 |
5 | 4 |
6-7-8-9 | 1,5 |