Thành Viên
Tài khoản
Giỏ hàng:
0 sản phẩm
Bếp điện từ cao cấp Canzy CZ BMIX 63S
Bếp điện từ cao cấp Canzy CZ BMIX 63S
  • Mã sản phẩm: CZ BMIX63S
  • Tình trạng: Còn hàng
  • Xuất xứ: ITALY
  • Hãng sản xuất: CANZY
  • Bảo hành: 36 tháng
  • Kích thước sản phẩm: 580x510mm
  • Kích thước lắp đặt: 550x480mm

Giá: Liên hệ
Số lượng
Thêm Vào Giỏ Hàng
Chia sẻ:
  • Blogger

Bếp điện từ cao cấp Canzy CZ BMIX63S

Hãng sản xuất : CANZY

Mã sản phẩm: CZ BMIX63S

Xuất xứ : iTALY

Bảo hành : 03 năm

Đặc điểm bếp điện từ Canzy CZ BMIX63S

Loại sản phẩm Bếp điện từ
Nhãn hiệu Canzy
Model CZ – BMIX63S
Điện áp 220-240V, 50/60Hz
Mặt kính Mặt kính Eurokera France, mâm hồng ngoại EGO Germany
Chống trầy xước, chịu lực, chịu nhiệt cao
Phím điều khiển Điều khiển cảm ứng kiểu trượt Slide
Khu vực ra nhiệt 2 từ + 1 hồng ngoại
Công suất Công suất bếp từ to: 2300W, Booster: 3000W
Công suất bếp từ nhỏ: 1500W
Công suất bếp hồng ngoại 2 vòng nhiệt: 2200W
Công nghệ Inverter tiết kiệm 30% điện năng
Tính năng + Chức năng Booster( Chức năng nấu nhanh ) bên từ
+ Hẹn giờ tắt bếp
+ Khóa trẻ em – Child lock
+ Tự động tắt bếp khi không có nồi ( trên bếp từ) – Pot detection
+ Cảnh báo dư nhiệt vùng nấu – Residual heat
+ Tính năng chống tràn – Overflow device
+ Hệ thống bảo vệ an toàn quá nhiệt, quá áp
Cấp độ điều chỉnh Từ 1-9 cấp độ
Kích thước mặt kính 580x510mm
Kích thước khoét đá 550x480mm

Bếp điện từ cao cấp Canzy CZ BMIX63S.jpg

☆ CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM ☆

☛ Phụ kiện tủ áo thông minh

☛ Phụ kiện tủ bếp trên

☛ Phụ kiện tủ bếp dưới

☛ Bản lề cửa, cánh tủ

☛ Ray trượt giảm chấn

☛ Đèn Led trang trí tủ bếp, tủ áo

☛ Tay nắm tủ

☛ Khóa cửa thông minh

☛ Các dòng máy hút khói âm tủ uy tín

☛ Máy rửa bát nhập khẩu

☛ Lò nướng âm tủ bếp

☛ Bếp từ nhập khẩu

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

(BẾP ĐIỆN TỪ CZ-BMIX63S)

     1.THÔNG TIN CHUNG

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng để đảm bảo an toàn trong quá trình lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng  bếp. Lưu sách hướng dẫn sử dụng cho các lần sử dụng kế tiếp. Tất cả việc vận hành (liên quan tới kết nối đấu điện) cần được thực hiện bởi các kĩ thuật viên.

  1. BẾP ĐIỆN TỪ

2.1. CHỨC NĂNG

Chức năng cơ bản của hệ thống điện từ là truyền nhiệt trực tiếp từ bộ chuyển đổi sóng từ đến nồi nấu.

2.2. LỢI ÍCH

  • Chuyển đổi nhiệt chỉ xảy ra khi nồi được đặt trên vùng nấu bếp điện từ
  • Nhiệt truyền trực tiếp vào thức ăn để nấu chín thức ăn
  • Mặt kính vùng nấu mát, nhiệt dưới đáy nồi do cơ chế truyền nhiệt từ thức ăn xuống đáy nồi
  • Cắt giảm thời gian đun nóng và lượng điện năng tiêu thụ trong khoảng thời gian đầu khi bật bếp, góp phần tiết kiệm điện năng tiêu thụ toàn cầu
  1. LỰA CHỌN NỒI PHÙ HỢP

Việc sử dụng nồi phù hợp với bếp điện từ rất quan trọng. Kiểm tra và đảm bảo nồi đang sử dụng phù hợp với bếp.

Nồi phải được làm từ nguyên liệu chứa sắt. Người dùng có thể dùng nam châm thông thường để kiểm tra. Nếu thanh nam châm đó hút vào nồi thì nồi đó được sử dụng với bếp từ.

Nồi phù hợp với bếp từ thường làm từ các chất liệu sau đây:

  • Nồi gang
  • Nồi thép tráng men
  • Nồi Inox sử dụng cho bếp từ

Để đạt hiệu quả tối đa khi sử dụng bếp điện từ:

  • Sử dụng nồi đáy bằng
  • Sử dụng nồi có kích thước phù hợp với kích thước của vùng nấu để tối ưu hóa điện năng  sử dụng
  • Không sử dụng nồi có bề mặt thô ráp, gồ ghề tránh bề mặt vùng nấu bị trầy xước
  1. CẢNH BÁO AN TOÀN

Bếp điện từ cần tránh xa tầm với của trẻ em hoặc những người đang được giám sát đặc biệt.

Vì lí do an toàn, tránh để những vật có từ tính gần khu vực gần vùng nấu.

Người đang sử dụng máy điều hòa nhịp tim phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng bếp điện từ.

Tránh để các vật thể bằng kim loại như dao , dĩa, thìa hoặc nắp vung trên vùng nấu để tránh bị truyền nhiệt .

LƯU Ý

  • Tắt bếp sau khi sử dụng bằng hệ thống phím điều khiển
  • Để tránh bị trào nước khi đun, giảm nhiệt hoặc điều chỉnh nhiệt vừa đủ
  • Không bật bếp khi không có nồi hoặc nồi để không
  1. HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT

Việc lắp đặt này để chỉ dẫn cách lắp đặt, điều chỉnh và bảo dưỡng phù hợp với  tiêu chuẩn kỹ thuật.

Để đảm bảo chức năng của bếp được vận hành đúng, phải đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Bề mặt đặt bếp làm từ vật liệu cách nhiệt
  • Nếu bếp được lắp đặt phía trên lò nướng, sản phẩm cần có hệ thống quạt hút thông gió làm mát.
  • Không được lắp bếp phía dưới máy rửa bát; trong trường hợp bắt buộc lắp đặt, cần có khay thấm nước ở giữa 2 sản phẩm.

Việc không tuân thủ thực hiện các cảnh báo nêu trên có thể dẫn đến việc sản phẩm vận hành không đúng chức năng .

  1. VỊ TRÍ LẮP ĐẶT

Vị trí lắp đặt để âm của bếp theo như hình hướng dẫn (Fig.1).  Đặt băng keo định vị quanh đường viền bao ngoài bếp( Fig.4) (Kích thước cắt băng keo xem hình (Fig.1). Định vị bếp bằng 4 ke vít , lưu ý về độ dày bề mặt bếp với vị trí định vị như trong hình (Fig.2). Trong trường hợp bề mặt bếp bị kênh sau khi lắp, sử dụng 1 miếng kê phẳng lót dưới bếp với khoảng cách như hình ( Fig.3).  Nếu lò nướng được lắp đặt dưới bếp, miếng lót phẳng là không cần thiết.

  1. HỆ THỐNG THÔNG GIÓ

Khoảng cách giữa bếp và nội thất nhà bếp/ thiết bị treo tường phải được đảm bảo thông gió đầy đủ (Fig.3).  Không làm tắc lỗ thông hơi phía trước nhằm giúp bếp hoạt động ổn định.

  1. KẾT NỐI ĐIỆN

Trước khi nối điện cần kiểm tra:

  • Dây tiếp đất cần dài hơn các dây khác 2cm
  • Hệ thống điện phù hợp với dòng điện nêu trong tem kĩ thuật
  • Hệ thống điện kết nối tiếp đất phù hợp với qui định và tiêu chuẩn hiện hành

Nếu sản phẩm không có dây và ổ cắm đi kèm, sử dụng dây và ổ cắm làm bằng chất liệu phù hợp với giá trị ghi trên tem kĩ thuật và nhiệt độ hoạt động.

Trong trường hợp kết nối trực tiếp với mạch điện cần lắp đặt thêm công tắc 2 cực, khoảng cách tối thiểu của công tắc là 3mm(dây tiếp đất màu xanh hoặc vàng không được nối với công tắc này).

Lưu ý: Công tắc cần lắp đặt tại vị trí dễ dàng sử dụng.

  1. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ BẢO DƯỠNG

9.1. BẢO DƯỠNG

Để cọ rửa những vết bẩn từ thức ăn, dầu ăn bám trên bề mặt bếp, cần sử dụng chất liệu phù hợp như vải mềm/ giấy thấm nước  để lau sạch vùng nấu sau đó dùng vải sạch để thấm khô.

Sử dụng nạo để loại bỏ những mẩu nhôm/ nhựa, đường hoặc thức ăn chứa lượng đường cao nóng chảy trên bề mặt vùng nấu sẽ giúp tránh khỏi các hư hại của bề mặt vùng nấu.

Không sử dụng các vật sắc nhọn, bùi nhùi hoặc hóa chất để tẩy rửa bề mặt bếp.

Cảnh báo: Không sử dụng hơi nước để làm sạch bề mặt vùng nấu

 9.2. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

(Fig.9). Bảng điều khiển

BẬT BẾP

Khi bắt đầu hoạt động, bếp ở chế độ an toàn. Khóa bảng điều khiển được mở, khóa an toàn B sáng. Để sử dụng bếp, khóa an toàn phải được tắt bằng cách nhấn phím B đến khi đèn tắt.  Nhấn phím A để bật bếp. Các màn hình hiển thị G sáng bên các vùng nấu và ở chế độ chờ .

Chế độ chờ là 10 giây. Sau 10 giây, bếp sẽ tự động tắt nếu không chọn vùng nấu.

BẬT VÙNG NẤU

Nhấn phím C để vùng nấu về mức công suất 1 (công suất tối thiểu) hoặc nhấn phím D về công suất 9 (công suất tối đa).

Điều chỉnh mức công suất bằng cách sử dụng phím C hoặc D. Mỗi vùng nấu sẽ hoạt động ở 9 mức công suất và sẽ nhấp nháy trên màn hình hiển thị G từ số 1 đến số 9 tương ứng với mức công suất lựa chọn.

DƯ NHIỆT VÙNG NẤU

Trong trường hợp nhiệt độ vùng nấu lớn hơn 50°C sau khi tắt bếp. Màn hình sẽ hiển thị

(dư nhiệt). Hiển thị H sẽ mất trong trường hợp không còn rủi ro cháy nổ.

PHÁT HIỆN NỒI

Nếu biểu tượnghiển thị trên khu vực nấu nướng, cho thấy:

  • Nồi được sử dụng không phù hợp với bếp từ
  • Kích thước nồi được sử dụng nhỏ hơn kích thước cho phép (130mm)
  • Không có nồi trên vùng nấu

HẸN GIỜ

Lưu ý: Với model này, việc cài đặt hẹn giờ chỉ thực hiện cho 1 vùng nấu.

Chức năng này cho phép cài đăt hẹn giờ tự ngắt từ 1 đến 99 phút.

Nhấn phím A để bật bếp, nhấn phím C vùng hẹn giờ [TIMER] để bật chế độ hẹn giờ đến khi vùng hẹn giờ hiển thị [00]. Nhấn phím C hoặc D của vùng nấu muốn cái đặt hẹn giờ để cài đặt mức công suất nấu. Tiếp tục nhấn phím C hoặc D trên vùng [TIMER] để cài đặt thời gian hẹn giờ cho vùng nấu đó. Thời gian cài đặt hiển thị trên vùng E.
Sau vài giây, bếp sẽ báo hiệu bằng tiếng bíp xác nhận cài đặt đã được hoàn tất. Khi hết thời gian được cài đặt, bếp kêu bíp và vùng nấu đó tự động tắt. Có thể chạm vào bất kì phím nào để ngừng tín hiệu âm thanh đó.

Để hủy cài đặt hẹn giờ, nhấn tổ hợp phím C và D trên vùng hẹn giờ.

KHÓA BẢNG ĐIỀU KHIỂN

Bếp có chức năng khóa bảng điều khiển để tránh việc sửa đổi cài đặt ngoài ý muốn ( trẻ em, vệ sinh bếp..).

Nhấn phím B, bảng điều khiển sẽ bị khóa và đèn cảnh báo sẽ hiển thị.

Để mở khóa bảng điều khiển và thay đổi cài đặt, nhấn phím B. Tuy nhiên, có thể tắt bếp khi bảng điều khiển bị khóa. Trong trường hợp này, để sử dụng bếp, khóa bảng điều khiển cần được mở trước khi bật bếp.Sau khi bật bếp, chế độ cài đặt  trước đó bị hủy, người dùng phải cài đặt lại bếp.

TẮT CHẾ ĐỘ NẤU

Để tắt chế độ nấu, nhấn đồng thời tổ hợp phím C và D của vùng nấu đó. Hoặc nhấn phím D để công suất nấu về mức 0.

TẮT BẾP

Để tắt toàn bếp, nhấn phím A.

CHẾ ĐỘ AN TOÀN

Bếp được cài đặt chế độ an toàn tự động tắt bếp khi  hoạt động trong 1 khoảng thời gian nhất định tùy theo từng vùng nấu.

CÔNG SUẤT NẤU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG ( giờ)
1-2 6
3-4 5
5 4
6-7-8-9 1,5

 

Đăng ký
bảo hành
Tra cứu
bảo hành